Hotline: 0983 838 165

HDSD máy kéo nén vạn năng 1000KN Longchen

13/09/2022

I. QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY KÉO NÉN VẠN NĂNG 1000KN

Bước 1: Cắm nguồn điện, bật bơm dầu ( nút nguồn màu xanh hoặc đỏ hình vuông trên bộ điều khiển
Bước 2: Cho mẫu vào máy ( phần khung làm việc)
·       Nếu sử dụng kéo thép thì dùng các nút điều chỉnh ở hộp điều khiển kéo dài, để điều chỉnh khoảng cách giữa 2 má kẹp cho phù hợp với chiều dài mẫu thử.
+ Nút up  dùng để điều chỉnh cho phần ngàm kẹp phía dưới đi lên.
+ Nút down dùng để điều chỉnh cho phần ngàm kẹp phía dưới đi xuống.
+ Nút up clamp  dùng để kẹp ngàm trên
+ Nút up losing dùng để mở ngàm kẹp trên
+ Nút down clamp  dùng để kẹp ngàm dưới
+ Nút down losing dùng để mở ngàm kẹp dưới
Bước 3: Lựa chọn chế độ thí nghiệm như kéo thép, nén bê tông hoặc uốn
Bước 4: Đóng van khóa dầu ( van bên tay trái) theo chiều kim đồng hồ
Bước 5: Mở van gia tải ( van bên tay phải) theo chiều ngược kim đồng hồ. mở từ từ quan sát tốc độ tăng tải trên màn hiển thị của bộ điều khiển. điều chỉnh sao cho giá trị lực tăng tải phù hợp, nằm trong dải cho phép của tiêu chuẩn đối với mỗi loại vật liệu.
Bước 6: khi mẫu bị phá hủy biểu đồ của máy sẽ tự dừng lưu kết quả. Đóng van gia tải ( van bên phải). Mở van khóa dầu ( van bên trái).
·       Lặp lại các bước trên khi tiến hành thử mẫu mới.
·       Đóng ngắt nguồn điện khi không sử dụng máy.
Lưu ý:  Phải mở van khóa dầu để cho piston của máy hồi kết về, tránh tình trạng piston sẽ bị lên cao nếu mỗi lần kéo không hồi dầu về à gây hư hỏng cổ piston à rỉ dầu.
 
 

II.           HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY KÉO NÉN ĐA NĂNG WA-1000B

Hình 1: mô phỏng sơ đồ máy kéo thép
 
1.    Khung máy chính ( phần kéo, uốn, nén)
 
2.    Tủ điều khiển
 
3.    Màn hiển thị
 
4.    Ngàm kẹp trên và dưới
 
5.    Van khóa và van gia tải
 
 

III.        CÁCH LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ KÉO NÉN TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN MÁY KÉO NÉN VẠN NĂNG

·       Bật nút nguồn màn hiển thị sẽ xuất hiện màn hiển thị ở chế độ khởi động như dưới đây:
Trong đó:
o   Force là hiển thị lực hiện tại. thông thường giá trị này sẽ là giá trị âm trong khoảng từ -6,00 KN đến -11,00 KN ( giá trị trọng lượng của bàn nén, thường được gọi là trừ bì ) giá trị này tùy thuộc vào bên kiểm định lấy mốc 0 ban đầu. khi làm việc giá trị này phải để nguyên không được clear về “0”. Nếu clear về “0” thì giá trị lực nén sẽ không chính xác, lực nén sẽ bị dương nên bằng đúng trị số hiển thị ban đầu.
o   Displ: là giá trị của hành trình pistong di chuyển
o   Speed:  là giá trị tốc độ tăng tải,
o   Trong đó:
+ (01) chế độ nén bê tông và uốn
+  (02) chế độ kéo thép
+ (03) verification of force value : xác minh giá trị lực
+ (04) xác minh giá trị khoảng cách
+ (05) hiệu chuẩn giá trị lực pass word 12000000(12111111) ( tốt nhất liên hệ đơn vị bán để hiệu chuẩn)
+ (06) hiệu chuẩn giá trị khoảng cách
+ (07) độ biến dạng ( mua thêm đầu đo để dùng chức năng này)
+(08) hiệu chuẩn độ biến dạng
+ (09) dữ liệu lưu trữ
+ (10) cài đặt ngày tháng.
·       Chọn chế độ nén bê tông
          Từ màn hình menu chính bấm chọn 1 sau đó ấn Enter sẽ xuất hiện màn hình tiếp theo lựa chọn cài đặt cho việc nén
Trong đó:
·       Specimen No: là số thứ tự mẫu thí nghiệm ( số này sẽ tử nhảy mỗi khi nén sang 1 mẫu mới) . giá trị này quan trọn cần phải lưu lại để sau muốn tra lại kết quả thí nghiệm, chỉ cần nhớ thứ tự mẫu thử là có thể tìm lại được kết quả đã làm việc trước đó.
·       Specimen age : nhập vào tuổi mẫu
·       - Specimen style bao gồm:
+ (0) mẫu nén  tiêu chuẩn
+ (1) mẫu nén vuông lập phương kích thước 100x100x100 mmm
+ (2) mẫu nén vuông lập phương kích thước 150x150x150 mmm
+ (3) mẫu nén vuông lập phương kích thước 200x200x200 mmm
+(4) nhập vào tiết diện mẫu
+ (5) mẫu uốn dầm 150x150x550 mm
+ (6) mẫu uốn dầm 100x100x400 mm
+ (7) mẫu uốn xi măng 40x40x160mm
+(8) mẫu nén vữa 70,7x70,7x70,7 mm
Sau khi chọn xong đúng phần mẫu cần thí nghiệm bấm phím Enter xuất hiện màn hình làm việc
Lưu ý:
Nếu chọn sai kích thước mẫu khi nén thì giá trị lực phá hủy không ảnh hưởng đến kết quả, tuy nhiên giá trị quy đổi ra mác bê tông sẽ bị sai. Do máy tự động chia theo tiết diện.
·       Trên màn hình trên sau khi mẫu bị phá hủy máy sẽ tự động lưu theo thứ tự từ 1-6 ở cột test data, bao gồm 2 thông số: lực phá hủy đơn vị Kn, cường độ quy đổi Mpa.
·       Cách đọc nhanh mác bê tông lấy giá trị cường độ quy đổi Mpa nhân với 10 ra mác bê tông. Ví dụ khi nén mẫu ra kết quả 25 Mpa thì đó là mẫu mác 250.
o   Lựa chọn chế độ kéo thép
Từ màn hình chế độ menu nhập vào phím 2 ấn Enter sẽ xuất hiện màn hình ở chế độ kéo thép như dưới đây
·       ­trong đó:  
+ Specimen No: là số thứ tự mẫu thí nghiệm ( số này sẽ tử nhảy mỗi khi nén sang 1 mẫu mới) . giá trị này quan trọn cần phải lưu lại để sau muốn tra lại kết quả thí nghiệm, chỉ cần nhớ thứ tự mẫu thử là có thể tìm lại được kết quả đã làm việc trước đó.
+ Specimen style bao gồm:
          ./ (0) mẫu kéo phi tiêu chuẩn
          ./ (1) mẫu kéo vật liệu dạng tròn
          ./ (2) mẫu kéo vật liệu dạng ống
          ./ (3) mẫu kéo dạng tấm ( dạng phẳng)
          ./ (4) mẫu kéo dạng thanh
          ./ (5) nhập vào tiết diện mẫu với những loại mẫu không thuộc các loại trên
          ./ (6) dạng tròn và chữ nhật
Sau khi lựa chọn đúng loại vật liệu cần thử bấm phím Enter sẽ xuất hiện tiếp màn hình cho phép ta nhập vào đường kính ( hoặc kích thước vật liệu)
Sau khi nhập vào đường kính bấm Enter sẽ xuất hiện màn làm việc chế độ kéo thép
Việc lựa chọn các thông số xong tiến hành thí nghiệm theo quy trình vận hành đã lưu trên.
Sau khi mẫu phá hủy máy sẽ cho ra các thông số@
+ FeH (KN)  giá trị lực ở giới hạn chảy trên
+ FeL (KN)  giá trị lực ở giới hạn chảy dưới
+ Fm (KN)  giá trị lực ở giới hạn bền
+ ReH ( Mpa) cường độ vật liệu ở giới hạn chảy trên
+ ReL ( Mpa) cường độ vật liệu ở giới hạn chảy dưới
+ Rm ( Mpa) cường độ vật liệu ở giới hạn bền
+ So (mm2) tiết diện mẫu thử
+ Lm độ dãn dài theo mm
Hộp điều khiển ở chế độ cầm tay
 
Hình 1.8: Hộp điều khiển máy WA-1000B ở chế độ cầm tay
1
Kẹp ngàm trên
        Hoặc
1
Lên
2
Mở ngàm trên
2
Xuống
3
Kẹp ngàm dưới
3
Kẹp ngàm trên
4
Mở ngàm dưới
4
Mở ngàm trên
5
Lên
5
Kẹp ngàm dưới
6
Xuống
6
Mở ngàm dưới
THAM KHẢO: MÁY KÉO NÉN VẠN NĂNG 1000KN - LONGCHEN